Home / CHIA SẺ / Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng – bước đầu để thành công!

Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng – bước đầu để thành công!

Thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Chào bạn!

Thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng – đó là một nhu cầu cần thiết trong xã hội công nghiệp hóa hiện đại hóa như hiện nay. Và bạn đang có kế hoạch mở công ty tư vấn thiết kế xây dựng để bắt đầu khởi nghiệp? Bạn chưa nắm rõ các thủ tục cũng như chưa có kinh nghiệm về việc thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng? Nắm được những khó khăn đó sau đây Trí sẽ hướng dẫn bạn điều kiện, thủ tục để thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng đầy đủ, hợp pháp và tránh những rủi ro khi đi vào hoạt động.

Ngành nghề chính đăng ký thành lập công ty công ty tư vấn thiết kế xây dựng như sau:

Mã ngành 7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.

Chi tiết:

  • Hoạt động kiến trúc
  • Hoạt động đo đạc bản đồ
  • Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước
  • Tư vấn lập quy hoạch xây dựng
  • Tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng
  • Thiết kế xây dựng công trình
  • Thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng
  • Khảo sát xây dựng
  • Giám sát thi công xây dựng công trình
  • Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự  thầu; Tư vấn lựa chọn nhà thầu
  • Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy

Ngoài những ngành nghề ở trên bạn cũng có thể đăng ký thêm các nghành nghề mà công ty có thể kinh doanh trong tương lai như các ngành nghề thi công xây dựng…

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-thiet-ke-xay-dung

Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Bước 1: Đầu tiên chúng ta phải chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư xin cấp đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty xây dựng gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) danh sách cổ đông (nếu là công ty cổ phần)
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
  • Đối với tổ chức:

– Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

– Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức

Bước 2: Công bố thông tin đăng ký thành lập mới doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty.

Lưu ý: Nếu Quý khách hàng tự công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Khắc dấu và nộp thông báo mẫu dấu lên sở KHĐT

Bước 4: Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính

Bước 5: Hoàn tất thủ tục khai thuế ban đầu tại chi cục thuế nơi công ty đạt trụ sở chính

Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai thuế môn bài ( Hạn nộp ngày cuối cùng của tháng thành lập theo giấy phép Đăng ký kinh doanh)
  • Mẫu 06/GTGT về việc đăng ký phương pháp khấu trừ
  • Đăng ký phương pháp khấu hao tài sản cố định
  • Công văn đăng ký đặt in hóa đơn ( nộp sau khi được cơ quan thuế chấp thuận mẫu 06)
  • Công văn đăng ký hình thức ghi sổ( tùy từng quận/ huyện sẽ nhận hay không)

Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng lên sở kế hoạch đầu tư

Bước 7: Doanh nghiệp đăng ky chữ ký số khai thuế qua mạng

Bước 8: Nộp tiền thuế môn bài thông qua tài khoản ngân hàng và chữ ký số

Thủ tục sổ sách kế toán khi công ty đi vào hoạt động

  • Để thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng thì tờ khai thuế GTGT và tiền thuế GTGT phát sinh phải nộp( nếu có) + báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Thời gian cụ thể như sau:

Quý 1: Hạn chót vào ngày 30/04

Quý 2: Hạn chót vào ngày 30/07

Quý 3: Hạn chót vào ngày 30/10

Quý 4: Hạn chót vào ngày 30/01 năm sau

  • Tiền thuế TNDN doanh nghiệp tạm tính để nộp không phải lập tờ khai

Quý 1: Hạn chót vào ngày 30/04

Quý 2: Hạn chót vào ngày 30/07

Quý 3: Hạn chót vào ngày 30/10

Quý 4: Hạn chót vào ngày 30/01 năm sau

Quyết toán năm( Báo cáo tài chính): Hạn chót ngày 30/03 năm sau

Trên đây là toàn bộ các bước thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng chính xác, đầy đủ và tránh các rủi ro về sau.

Điều kiện để công ty kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Điều 154. Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

  1. Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
  2. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.

 (Luật xây dựng 2014)

Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

  1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

a) Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.

b) Lập quy hoạch xây dựng.

c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

d) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

đ) Thi công xây dựng công trình.

e) Giám sát thi công xây dựng công trình.

g) Kiểm định xây dựng.

h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

  1. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực).
  2. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
  3. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm.

(Nghị định 100/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung khoản 19 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP )

Điều 61. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế xây dựng công trình

  1. Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:a) Hạng I:

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.

  1. b) Hạng II:

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

  1. c) Hạng III:

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

  1. Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại.

b) Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.

c) Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

(Nghị định 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 100/2018/NĐ-CP)

Điều 48. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

  1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình gồm:

a) Thiết kế kiến trúc công trình;

b) Thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp;

c) Thiết kế cấp – thoát nước công trình;

d) Thiết kế cơ – điện công trình

đ) Thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.

b) Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

  1. Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn chuyên ngành của tất cả các cấp công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn chuyên ngành của công trình từ cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn chuyên ngành của công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Và đó là tất cả những thủ tục để thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng mà Trí dành cho bạn, hy vọng qua những thông tin này bạn sẽ hiểu hơn về những thủ tục và có thể thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng cho riêng mình. Chúc may mắn!

About Trần Luật

Check Also

kinh-nghiem-thanh-lap-cong-ty-xay-dung

Thành công với kinh nghiệm thành lập công ty xây dựng!

Kinh nghiệm khi thành lập công ty xây dựng Chào bạn Thành lập công ty ...

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi Là Có Ngay